3.1. MỘT SỐ
KHÁI NIỆM
- Hệ tổ hợp là hệ mà tín hiệu ra chỉ phụ thuộc
vào tín hiệu vào tại thời điểm hiện tại.
- Hệ tổ hợp còn được gọi là hệ không có nhớ.
- Hệ tổ hợp chỉ cần thực hiện bằng những phần tử
logic cơ bản.
Ví dụ về mô hình hệ tổ hợp
3.2. MẠCH MÃ
HÓA
- Mã hóa là việc sử dụng ký hiệu để biểu diễn đặc
trưng cho một đối tượng nào đó.
- Ký hiệu tương ứng với một đối tượng được gọi
là từ mã.
Ví dụ về mô hình Bộ mã hóa
Ví dụ:
Đối tượng Thập phân Nhị phân
A 0 00
B 1 01
C 2 10
D 3 11
3.2.1. Mạch
mã hóa 8 đường sang 3 đường
- Chuyển 8 ngõ vào thành 3 ngõ ra dạng số nhị
phân 3 bit.
- Tại mỗi thời điểm chỉ có 1 ngõ vào ở mức tích
cực tương ứng với chỉ một tổ hợp mã số 3 bit ở ngõ ra; tức là mỗi 1 ngõ vào sẽ
cho ra 1 mã số 3 bit khác nhau.
- Với 8 ngõ vào (I0 đến I7) thì sẽ có 8 tổ hợp
ngõ ra nên chỉ cần 3 ngõ ra (Y2, Y1,
Y0).
Sơ đồ 8 ngõ vào 3 ngõ đầu ra
Bảng chân lý:
3.2.2. Mạch
mã hóa BCD
Mạch mã hóa 10 đường sang 4 đường, Mã
hóa bàn phím
3.2.3. Mạch
mã hóa ưu tiên
Xét mạch mã
hóa bàn phím
- Giả sử trong trường hợp nhiều phím được nhấn
cùng 1 lúc thì sẽ không thể biết được mã số sẽ ra là bao nhiêu?
- Do đó để đảm bảo rằng khi 2 hay nhiều phím
hơn được nhấn, mã số ra chỉ tương ứng với ngõ vào có số cao nhất được nhấn, người
ta đã sử dụng mạch mã hoá ưu tiên.
- Rõ ràng
trong cấu tạo logic sẽ phải thêm 1 số cổng logic phức tạp hơn nhiều.
- IC 74LS147
là mạch mã hoá ưu tiên 10 đường sang 4 đường, nó đã được tích hợp sẵn tất
cả các cổng logic trong nó.
- Kí hiệu khối của 74LS147
Bảng chân lý của IC LS147
Sơ đồ cấu tạo của LS147
3.3. Mạch giải
mã
- Mạch giải mã là mạch có chức năng ngược
lại với mạch mã hoá tức là nếu có 1 mã số đưa vào ngõ vào thì tương ứng sẽ có 1
ngõ ra được tác động, mã ngõ vào thường ít hơn mã ngõ ra.
- Mạch giải mã được ứng dụng chính trong ghép
kênh dữ liệu, hiển thị led 7 đoạn, giải mã địa chỉ bộ nhớ. Hình dưới là sơ đồ
khối của mạch giải mã
- Sơ đồ khối của mạch giải mã nhị phân
3.3.1. Mạch giải mã
2 sang 4 đường IC74139
Tại mỗi thời
điểm đầu ra chỉ có 1 tín hiệu đầu ra được giải mã.
IC là tích cực
mức thấp. Tác động ở mức logic 0.
3.3.2. Mạch giải mã 3 sang 8 đường
3.4. Bộ cộng
nhị phân
3.4.1. Bộ cộng
2 số nhị phân không nhớ
3.4.2. Bộ cộng
đủ 2 số nhị phân
- Cộng đủ: Cộng có biến nhớ trước đó.
- Coi như cộng 3 số 1 bit với nhau.
- Có thể tìm hàm của Ci, S trực tiếp từ bảng
chân lý hoặc dung bìa karnaugh.
3.5. Bộ so
sánh 2 số nhị phân 2 bít
So sánh 2 số
nhị phân n bit anan-1 …a0 với bnbn-1 …b0:
- So sánh bit có trọng số lớn nhất trước nếu bằng
nhau mới so sánh đến bit có trọng số nhỏ hơn.